Trong đời sống, chúng ta ai cũng biết bồ kết dùng để gội đầu, làm đen nhuận tóc. Nhưng ít ai biết rằng thảo dược này còn có công dụng để chữa ho, tiêu đờm. Vậy bạn hãy cùng Dược sĩ, Giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tìm hiểu thông qua bài viết để biết về cây bồ kết nhé?
- Quả Thanh trà Huế – Vị thuốc từ đặc sản tiến vua
- Tìm hiểu về công dụng hạt đình lịch
- Chu sa – Vị thuốc y học cổ truyền có thành phần từ khoáng vật
Cây bồ kết
1. Đặc điểm chung của Bồ kết
Tên gọi khác: Tạo giác, trư nha tạo, tạo giáp,.. là quả đã chín phơi hay sấy khô.
Tên khoa học: Fructus Gleditschiae – thuộc họ Đậu (Fabaceae), phân họ Vang (Caesalpiniaceae)
Quả Bồ kết có tên khoa học (Fructus Gleditsiae australis)
1.1. Mô tả thực vật:
Cây Bồ kết là cây gỗ to, cao từ 5 – 8 m, thân thẳng có vỏ nhẵn và trên thân có gai phân nhánh dài 10-15cm.
Lá kép hai lần lông chim, cuống dài khoảng 10 – 12cm. Có lá chét 6 – 8 đôi, thuôn, mọc so le, ở mặt trên bóng và hơi có lông, nhạt hơn và nhẵn hơn ở mặt dưới, co gốc lá lệch, mép có răng cưa nhỏ,
Hoa mọc thành chùm màu trắng.tụ họp 2-7 cái trên cành ngắn, đài hình ống; tràng 5 cánh;
Loại hoa lưỡng tính bầu có nhiều ô chứa tới 12 noãn, có 5 nhị, hoa đực không có bầu và có 10 nhị
Quả thuộc loại quả đậu, dài 1 – 12 cm, rộng 15 – 20 mm,thẳng hoặc hơi cong hình lưỡi liềm.
những nơi có hạt thì nổi phình lên thường mỏng hơn, trên mặt quả có phủ lớp phấn màu xanh nhạt.
Hạt có trong quả từ 10 – 12 hạt trên 1 quả, Hạt dài 10 mm có màu vàng nâu nhạt, quanh hạt có một chất cơm màu vàng nhạt.
Cây bồ kết có 3 bộ phận để làm thuốc:
Tạo giác: Quả bồ kết chín khô, thường dùng
Tạo giác tử: Hạt từ quả bồ kết chín đã phơi hoặc sấp khô
Tạo thích, tạo giác thích: Là gai hái ở phân thân cây gần sát gốc, đem về phơi hay sấp khô.
2. Phân bố, thu hái, chế biến
Theo tin tức y dược ở vùng nhiệt đới Bồ kết được phân bố nhiều. Ở Trung Quốc cây chủ yếu có tại các tỉnh miền Nam
Cây mọc hoang và được trồng nhiều ở các tỉnh miền Bắc nước ta như: Thanh Hóa, Nghệ An. Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nam,
Thu hái – Quả chín: Thường thu tháng 10 – 11, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, phơi hay sấy khô.
Có thể dùng sống hoặc sao cháy. Quả mới hái có màu xanh ,vàng, sau phơi và để lâu có màu đen
Gai bồ kết được thu hái quanh năm.
3. Thành phần hóa học
Sapoin là thành phần chính trong quả bồ kết. Chất này không mùi, vị nhạt, gây hắt hơi mạnh.
Trong đó có 2 sapogenin là axit oleanic và axit echynocystic
Ngoài ra còn chứa các flavonoid như, saponaretin, luteolin, vitexin, homoorientin và orientin….
Phần aglycon của hợp chất tritecpen: đó là axit echinoxystic và oleanolic
Phần đường là glucoza và galatoza xyloza, arabinoza,.. và một saponin mới là australozit.
4.Tác dụng dược lý
* Theo Y học hiện đại
1. Tác dụng kháng khuẩn
Dịch chiết từ Quả có tác dụng ức chế trực khuẩn đại tràng, trực khuẩn lỵ, trực khuẩn mủ xanh, phẩy khuẩn tả, cùng các loại vi khuẩn gây bệnh đường ruột, nấm ngoài da. Và còn diệt được cả trùng roi âm đạo.
2. Tác dụng có Khả năng hóa đàm
Ngoài ra, dịch chiết xuất từ quả kích thích phản xạ tăng tiết dịch ở đường hô hấp nên giúp hóa đàm trị ho.
3. Có Độc tính
Theo Giảng viên Cao đẳng Dược cho biết: Saponin triterpen trong quả thường khó hấp thu ở ruột và dạ dày, lại kích thích cục bộ niêm mạc dạ dày gây chảy nước bọt, nước mũi, gây nôn mửa đi ngoài, dùng quá liều sẽ làm tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa. gây ngộ độc toàn thân do nó hấp thu qua ruột với với triệu chứng chóng mặt, đau đầu nghiêm trọng hơn có thể gây co giật, hôn mê,.
*Theo Y học cổ truyền
Quả: có vị cay, mặn, tính ôn. tác động vào 2 kinh là Phế và Đại tràng,
Chủ trị: Thông mũi họng, tiêu đàm, trị ung nhọt sưng lở, ..không độc
Được dùng để chữa trị chứng ích tinh, tiêu thực, trúng phong, cấm khẩu, đờm suyễn và sáng mắt.
Hạt Bồ kết: Theo tài liệu cổ, hạt có độc. và có tính ôn, vị cay,
Có tác dụng chữa trị mụn nhọt, nhuận táo, thông đại tiện, bí kết,,.
Gai Bồ kết: có tiểu độc, Tính ôn, chứa độc, vị cay. Có tác dụng thông sữa, tiêu ung độc, tiêu thũng, bài nùng, sát trùng, khư phong. chữa ác sang,
5. Công dụng tuyệt vời từ bồ kết cho mái tóc và sức khỏe
Hỗn hợp flavonozit và chất saponaretin trong quả bồ kết chứa, có tác dụng chống siêu vi trùng. Đặc biệt hỗn hợp saponin này có tác dụng kích thích quá trình mọc tóc và trị rụng tóc hiệu quả:
– Tóc suôn mượt.
– Trị nấm da đầu thần tốc
– Kích thích tóc mọc nhanh, hợp với những người bị nấm da đầu, tóc gãy dụng và da đầu trọc một mảng lớn.
6. Một số bài thuốc kinh nghiệm:
1. Chữa trị ho có đàm
Bồ kết 1 g, Sinh khương 1 g, Quế chi 1 g, Đại táo (táo đen) 4 g, Cam thảo 2 g,
Đem sắc với nước 600 ml, sắc còn 200 ml. Uống chia 3 lần / ngày.
2. Chữa trị viêm xoang
Đem đốt Quả bồ kết khô lên và xông khói vào mũi giúp cải thiện: chứng khó thở và nghẹt mũi kéo dài.
3. Chữa trị đau nhức răng, sâu răng
Đem tán nhỏ Quả , đắp vào chân răng, hễ chảy dãi ra thì nhổ đi.
Hoặc: Quả bồ kết đem nướng lên và ngâm với rượu theo tỷ lệ 1:4 trong 1 ngày 1 đêm.
Rượu ngâm được dùng ngậm vào miệng sau đó nhổ ra, dùng liên tục trong vài ngày sẽ bớt đau
4. Chữa trị chốc đầu, rụng tóc
– Đối với trẻ con:Quả Bồ kết đốt ra than, đem tán bột nhỏ, rửa sạch vết chốc, rồi đắp than bồ kết lên.
– Người lớn: Nấu nước bồ kết gội đầu như thông thường: Giúp duy trì mái tóc suôn mượt, giảm rụng và chắc khỏe. Dùng 2 – 3 quả bồ kết khô đem rang giòn đến khi có mùi thơm, bẻ nhỏ sau đó nấu nước sôi và thả bồ kết vào, đun thêm trong vòng 5 – 10 phút. dùng gội đầu bằng nước bồ kết sau khi nấu đã vớt bã
5. Chữa trị bệnh lỵ lâu ngày
Dùng hồ nếp viên bằng hạt ngô.từ Hạt sao vàng lên rồi tán nhỏ,
Dùng 10 – 20 viên/ngày, dùng nước chè đặc mà uống thuốc (tránh mất ngủ nên uống vào buổi sáng sớm).
6. Chữa trị mụn nhọt
– Gai Bồ kết phối hợp với kim ngân hoa, cam thảo mỗi vị 2 – 8 g, đem sắc nước uống.
– Hoặc: Dùng gồm quả bồ kết và sinh kỳ mỗi vị 12g, 10g xuyên sơn giáp, đương quy, xuyên khung mỗi vị 14g. Đem sắc uống và chia thành 3 lần / ngày,
7. Chữa bệnh Phụ nữ bị sưng vú
đốt cháy tồn tính 40 g Gai bồ kết, bạng phấn (vỏ con trai tán bột) 4 g.
Hai vị đều tán nhỏ, trộn đều, uống 4 g bột này/lần.
8. Chữa trị tắc tia sữa ở phụ nữ sau sinh
Sử dụng 10g quả bồ kết, 6g thán khương, 14g xuyên khung, 12g đào nhân, 4g mỗi vị nhục quế và cam thảo, 20g mỗi vị thuốc bồ công anh và đương quy,.
đem sắc với nước, uống mỗi một thang/ngày.
Bồ kết Gội đầu giúp tóc đen mượt
7. Những điều cần lưu ý khi dùng:
– Không được dùng cho Phụ nữ có thai và người bị viêm loét dạ dày ruột.
– Bột bồ kết gây hắt hơi mạnh. Dùng quá liều dễ gây tiêu chảy và gây nôn.
– Quả chứa độc tính, nên cần thận trọng khi sử dụng các bài thuốc chế biến từ vị thuốc này. Các triệu chứng ngộ độc bồ kết bao gồm tức ngực, nôn ói, nóng rát ở cổ, mệt mỏi, đau đầu, chân tay rã rời…;
Theo giảng viên Cao đẳng Y dược TPHCM cho biết: Trong đời sống người dân Việt Nam, Bồ kết là loại thảo dược vô cùng quen thuộc được sử dùng và cũng được dùng trong Y học cổ truyền để làm thuốc. Tuy nhiên, để tránh những tác dụng không mong muốc có thể xãy ra cho người dùng bạn cần tham vấn ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên gia trước khi sử dụng nhé./.
DsCKI. Nguyễn Quốc Trung
XEM THÊM: THUOCVIET.EDU.VN
Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo Bác sĩ Phùng Mạnh Cường Bác sĩ Phùng Mạnh Cường